Dấu hiệu & cách phòng ngừa điều trị bệnh tai mũi họng ở trẻ em

Khí hậu nhiệt đới gió mùa của Việt Nam luôn là mối lo lắng của các bậc phụ huynh khi con trẻ dễ mắc các căn bệnh về tai mũi vùng họng mỗi khi giao mùa. Một vài chứng bệnh này tuy không nguy hiểm cấp đặc điểm tuy nhiên lại gây không ít khó chịu cho trẻ. Vậy làm gì để chống lại căn bệnh tai mũi họng cho trẻ hiệu quả?

Một số tác nhân làm tăng mối nguy hại mắc căn bệnh tai mũi họng ở trẻ

– Môi trường thời tiết: Việt Nam chính là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời bài tiết nóng ẩm mưa không ít với 4 mùa trong 1 5. Đây chính là cơ hội thuận lợi để vi khuẩn, virus tiến triển xâm nhập cơ thể gây nên bệnh. Đặc biệt là khoảng thời gian giao mùa, tỉ lệ người mắc các bệnh về tai mũi vùng họng càng cải thiện, trong đó hầu hết chính là trẻ em.
– Môi trường: Theo kết quả của rất nhiều tham khảo hợp lý đã từng chứng tỏ, việc thường xuyên sống trong môi trường nhiều khói bụi vô cùng dễ gây nên chứng bệnh viêm mũi dị ứng, viêm xoang. Ngoài ra, người dân sống gần khu vực nhà máy xí nghiệp có thể mắc một vài căn bệnh cao hơn một số người thường thì không giống.
– Sử dụng nhiều kháng sinh kháng sinh: dùng quá nhiều thuốc trong chữa trị làm cho cơ thể mắc phải “nhờn” thuốc. Tình trạng này tiếp diễn làm tăng nguy cơ tái phát các chứng bệnh tai mũi cổ họng làm cho việc chữa trở lên khó khăn hơn.
– Cơ địa bị dị ứng: một vài tình huống mắc bệnh về tai mũi họng do tình trạng dị ứng khi va chạm đối với phấn hoa, bụi bẩn, lông xúc vật…

Giải pháp phòng ngừa các bệnh tai mũi cổ họng cho trẻ

Chế độ ăn uống phù hợp

Đầu tiên, để phòng ngừa bệnh tai mũi cổ họng cho trẻ các bậc phụ huynh phải cải thiện sức đề kháng cho con bằng công nghệ xây dựng khẩu phần ăn uống khoa học, bổ sung đầy đủ đạm, vitamin và các khoáng dinh dưỡng cần thiết phải thiết có trong thịt, cá, trứng, rau củ quả,… Việc giữ gìn dinh dưỡng sẽ giúp trẻ tăng sức đề kháng cho cơ thể phòng ngừa các tác nhân gây căn bệnh từ bên ngoài. Cha mẹ cũng cần thiết phải lưu ý, tuyệt đối không cho trẻ lấy nước lạnh để không nên viêm vùng họng Mặt khác giảm thiểu dỗ dành bằng một số đồ ngọt không tốt cho tiêu hóa của bé.

Hàng ngày làm sạch tai mũi vùng họng

Vệ sinh tai mũi cổ họng liên tục cho trẻ sẽ giúp ngăn chặn và tránh các yếu tố gây nên căn bệnh. Hãy rèn luyện cho con thói quen tự giác chải răng, rửa mặt, súc đường miệng sạch ít nhất hai lần/ngày. Đặc thù, các mẹ nên sử dụng dung dịch vệ sinh mũi giúp cho vệ sinh mũi cho trẻ bởi đây chính là liệu pháp hữu hiệu để ngăn ngừa các bệnh về mũi, vùng họng đặc thù trong bối cảnh cơ hội sống ngày càng bị ô nhiễm như hiện giờ.
bi-quyet-phong-benh-tai-mui-hong-cho-tre-luc-giao-mua-3

Không để trẻ tiếp xúc đối với bụi bẩn

Một trong các giải pháp phòng bệnh tai mũi vùng họng hiệu quả cho trẻ chính là không được để con va chạm với bụi bẩn. Hệ hô hấp của trẻ còn non yếu cần phải các con đường bên ngoài như khói bụi, khói thuốc, công trường xây dựng… sẽ khiến cho trẻ dễ mắc các bệnh lý về tai mũi cổ họng. Hữu hiệu mẹ cần thiết phải để con không nên xa những cơ sở đó và nếu bắt buộc phải đưa con ra ngoài cần đeo khẩu trang cho bé. Đặc trưng, ngay cả môi trường sống lân cận trẻ cũng cần giữ sạch. Các bậc phụ huynh đừng quên rửa ráy nơi ở, nhà cửa, phòng ngủ để không nên tối đa bụi bẩn, ô nhiễm.

Điều trị triệt để chứng bệnh tai mũi cổ họng

Khi trẻ mắc bệnh phụ huynh nên chữa tận gốc để giảm thiểu xảy ra những biến chứng nguy hiểm gây tác động đến sức khỏe. Thực tế, không ít mẹ từng xem thường, khi con đỡ thì ngưng ngay thuốc mà không theo sự chỉ định của bác sĩ, trong số đó khi nhân tố gây nên căn bệnh vẫn còn khu trú trong cơ thể nên làm cho trẻ vô cùng dễ bệnh bộc phát trở lại. Và lời khuyến cáo chân thành dành cho các bậc cha mẹ chính là không nên tự ý mua kháng sinh cho con và khi xuất hiện trẻ chớm có dấu hiệu nên đưa tới phòng khám kiểm tra vì thỉnh thoảng cùng 1 triệu chứng nhưng mà nó lại là rất nhiều căn bệnh khác nhau.
Khoa Tai – Mũi – cổ họng chính là một trong số các chuyên khoa mũi nhọn của bệnh viện Đa khoa An Việt. Khoa là nơi hội tụ hệ thống bác sĩ, kỹ thuật viên nội soi có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm trong việc nhận ra và chữa các căn bệnh lý tai mũi cổ họng ở trẻ em mỗi lúc thời bài tiết giao mùa. Khi nội soi tai mũi họng cho trẻ nhỏ tại An Việt bạn và bé yêu sẽ được trải nghiệm các dịch vụ y tế hoàn hảo nhất theo tiêu chuẩn Châu Âu “1 y tá – 1 chứng bệnh nhân”. Tất cả khâu thăm khám, cảm thấy đều diễn ra cẩn thận, đặc trưng quy trình nội soi tai mũi vùng họng cho trẻ em tại An Việt tuân theo theo đúng quy định của Bộ y tế đảm bảo an toàn, không gây hậu quả cũng như làm giảm tối đa những ảnh hưởng xấu có nguy cơ diễn ra.
Hy vọng rằng với bí quyết phòng bệnh tai mũi cổ họng tốt nhất cho trẻ trong bài viết trên sẽ giúp cho các bậc cha mẹ có thêm thông tin chăm sóc con, để trẻ không bị mắc các căn bệnh lý về tai mũi vùng họng khi thời tiết giao mùa.
Điều trị viêm họng cấp tại bệnh viện đa khoa An Việt được tiến hành bởi các bác sĩ giàu kinh nghiệm, điều trị khỏi hoàn toàn tai mũi cổ họng Tùy vào yếu tố cụ thể.
Tìm hiểu thêm
Read more…

Các căn bệnh tuyến giáp thường gặp nhất 2019

Tuyến giáp là một tuyến nội bài tiết có khá nhiều chức năng cần thiết, chúng ta thường xuyên nghe về tuyến giáp thế nhưng ít ai biết tuyến giáp là như nào, tuyến giáp nằm ở đâu và chúng có chức năng gì cho cơ thể? Các bệnh lý về tuyến giáp hay gặp là gì? Tất cả vấn đề sẽ được trả lời trong bài viết sau đây.

1. Tuyến giáp là gì?

Tuyến giáp là một tuyến nội bài tiết không nhỏ nhất cơ thể, có tương đối nhiều công dụng quan trọng. Là tuyến có chức năng tiết ra hormon giáp trạng bao gồm Thyroxine( hay gọi là T4 vì có 4 phân tử iod trong thành phần), hormon tri-iodo-thyronine (hay gọi là T3)

2. Vị Trí tuyến giáp ở đâu?

  • Tuyến giáp nằm phía trước cổ, có hình dạng như con bướm, phía trước tuyến giáp là da và cơ thịt, phía sau tuyến giáp là khí quản.
  • Tuyến giáp gồm có 2 thùy là thùy trái và thùy phải, chúng được nối đối với nhau bởi eo tuyến giáp
  • Vị trí tuyến giáp tương đương đối với đốt sống cổ 5 tới đốt sống ngực 1.
  • Khối lượng: Tuyến giáp không nhỏ trong khoảng 10-20 gram.

3. Nhiệm vụ của tuyến giáp

Hormon tuyến giáp có chức năng:
  • Thực hiện tăng vận động tế bào, tăng cường chuyển hóa glucid thực hiện tăng đường huyết và nâng cao chuyển hóa lipid tạo năng lượng cho cơ thể vận động, gây suy yếu cân.
  • Tác động lên vận động tuyến sinh dục và tuyến sữa
  • Tăng nhịp tim, tăng lưu số lượng máu qua tim, tăng hô hấp để đem đến oxy cho sự chuyện hóa ở các mô cơ quan.
  • Nâng cao vận động của bộ não và hệ thần kinh
  • Nhiệm vụ trên sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể, đặc biệt là bộ não.
  • Giữ ổn định lượng canxi trong máu.

4. Các căn bệnh lý tuyến giáp thường gặp

Iod là đối tượng giúp cho tuyến giáp tổng hợp hormon tuyến giáp cần thừa hay thiếu iod có khả năng là nguyên nhân dẫn đến 1 số căn bệnh lý tuyến giáp.

4.1 Suy giáp

Do tuyến giáp giảm sút bài tiết hormon T3 và T4
  • Nguyên nhân suy giáp có thể do suy yếu menu chứa iod(ít hơn 150 microgam iod mỗi ngày), cắt tuyến giáp, bẩm sinh, áp dụng các thuốc kháng sinh kháng giáp trạng...
  • Các dấu hiệu của suy giáp như: nhiệt độ cơ thể suy yếu, mệt mỏi, buồn ngủ, tăng cân, táo bón, tiểu ít, cơ thể chậm chạp, giam khả năng tuy duy, suy giảm trí nhớ, nhịp tim suy giảm, huyết áp không cao, suy giảm tác dụng sinh dục....

4.2 Cường giáp

Cường giáp do tăng sản xuất hormon giáp
  • Nguyên do do bệnh tự miễn(Basedow thường gặp ở nữ giới độ tuổi từ 30- hơn 50 tuổi), áp dụng rất nhiều iod (>500microgam/ ngày)trong menu, bệnh bướu cổ đa nhân nhiễm độc, u tuyến độc, viêm tuyến giáp, viêm tuyến yên....
  • Các dấu hiệu chứng bệnh cường giáp như: tăng nhiệt độ cơ thể, suy yếu cân Dù hay đói và ăn khá nhiều đủ chất, không dễ ngủ, da nóng và ẩm, tăng đào thải mồ hôi, sợ nóng, tiêu , chảy, run cơ, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, dễ cáu gắt, kể rất nhiều, không dễ luyện tập chung, có nguy cơ sờ thấy tuyến giáp to....

6. Khám và trị căn bệnh lý tuyến giáp

  • Bệnh lý tuyến giáp có thể xảy ra ở không ít trường hợp không giống nhau, kiểm tra tầm khoảng soát chứng bệnh tuyến giáp cần thực hiện hạn chế một số rủi ro do chứng bệnh tuyến giáp gây.
  • Cơ sở y tế Vinmec với đội ngũ y bác sĩ chuyên khoa nội đào thải đầu ngành, giàu kinh nghiệm khách hàng được khám, giải đáp và trị đúng quy trình, đầy đủ và chuyên nghiệp.
  • Thiết bị y tế hiện đại tin cậy cao giúp cho việc cảm nhận chính xác nhất và trị cho kết quả cao.
Tuyến giáp là một tuyến trầm trọng có quá nhiều công dụng cần thiết, tuyến giáp ở vị trí dễ khám bệnh và một vài chứng bệnh có nguy cơ nhận ra bằng mắt hay. Xét nghiệm tổng quát gồm có khám tuyến giáp liên tục để cảm nhận tình trạng bệnh lý và khắc phục sớm.
Phẫu thuật nội soi tuyến giáp ở an việt là giải pháp an toàn xử trí các vấn đề về tuyến giáp.
Hơn thế nữa bạn cũng có nguy cơ nghiên cứu giải pháp phẫu thuật nội soi mũi xoang an việt tại http://khoathankinh.com/phau-thuat-noi-soi-mui-xoang-viet-duoc-tien-hanh-nhu-nao.html

Read more…

Đánh giá tình trạng rối loạn chức năng gan

Các xét nghiệm chức năng gan giúp quyết định chính xác sức khỏe của gan với cách đo nồng độ protein, men gan và bilirubin trong máu. Gan thực hiện nhiều chức năng quan trọng với cơ địa cần vấn đề kiểm tra chức năng gan thường xuyên là điều cần thiết. Do đó chúng ta cần phải tìm hiểu xem các mục tiêu xét nghiệm bao gồm cả gì và phương pháp đọc kết quả thế nào, hãy cùng để ý bài viết ở dưới đây.

1. Xét nghiệm tính năng gan là gì?

Những chuẩn đoán tính năng gan giúp cho chuyên gia nha khoa kiểm soát tính năng của gan và phát hiện những tổn thương gan. Những xét nghiệm máu này đo nồng cấp độ protein và enzyme trong máu của bạn.
Xét nghiệm chức năng gan thường hay được khuyến nghị trong những vấn đề sau:
  • Kiểm soát thiệt hại bởi vì nhiễm trùng gan, như viêm gan B và viêm gan C
  • Để ý tác dụng phụ của 1 số loại thuốc nghe nói là ảnh hưởng đến gan
  • Bệnh lý gan, để theo dõi bệnh và cách chữa đặc biệt hiệu quả
  • Người bệnh gặp những triệu chứng bất thường gan
  • Bệnh nhân có điều kiện y tế như triglyceride cao, tiểu đường , cao huyết áp hoặc thiếu máu
  • Dùng rượu không ít
  • Bệnh túi mật
Những bệnh về gan khuyến khích xét nghiệm chức năng gan

2. Một vài xét nghiệm tính năng gan phổ biến

Một vài chuẩn đoán tính năng gan thành những nhóm như sau:
  • Nhóm xét nghiệm nhận xét tình trạng hoại tử gan.
  • Nhóm xét nghiệm dò la chức năng đào thải và khử độc.
  • Nhóm chuẩn đoán dò la tính năng tổng hợp.

2.1 Nhóm xét nghiệm đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan

Các transaminase tăng trong phần đông các bệnh về gan nhưng mà không hoàn toàn đặc hiệu cho gan bởi còn tăng trong các bệnh khác như nhồi máu cơ tim, thương tổn cơ vân (viêm cơ, loạn dưỡng cơ), cường giáp hay nhược giáp, bệnh celiac... Ngược lại, các enzyme này hoàn toàn có thể bị giảm sút giả tạo khi có tăng urê máu.
Những mức tăng transaminase có liên quan tới một vài bệnh gan như sau:
  • Tăng lên (> 3000 UI/L) có thể gặp trong những tình trạng hoại tử tế bào gan như viêm gan virus cấp hay mạn tính, thương tổn gan bởi thuốc, độc chất, trụy mạch lâu ngày
  • Tăng vừa (< 300 UI/L) gặp trong viêm gan vì rượu. Transaminase tăng chủ yếu là AST nhưng mà điều trị số không quá 2-10 lần giới hạn trên mức bình thường.
  • Tăng nhẹ (< 100 UI/L) có thể bắt gặp trong viêm gan vi khuẩn cấp, nhẹ và bệnh gan mãn tính khu trú hay lan tỏa (xơ gan, viêm gan mạn, di căn gan), trường hợp tắc mật hoặc gan bị nhiễm mỡ. Đối với vàng làn da tắc mật, số một là sỏi ống mật chủ, ALT thường tăng < 500 UI/l.
  • Lactate dehydrogenase (LDH) Là chuẩn đoán không chuyên biệt cho gan vì men này có ở khắp những mô trong cơ địa (tim, cơ, xương, thận, hồng huyết cầu, tiểu cầu, hạch bạch huyết). LDH tăng lên và thoáng qua gặp trong hoại tử tế bào gan, sốc gan. Tăng LDH kéo dài kèm tăng ALP gợi ý đến các thương tổn thâm nhiễm ác đặc điểm tại gan.
  • Ferritin: là một loại protein dự trữ sắt bên trong tế bào, duy trì nhiệm vụ điều chỉnh sự kết nạp sắt tại đường tiêu hóa tùy thuộc vào Đòi hỏi của cơ thể.
Bình thường, ferritin tại nam giới 100-300 mg/L, tại nữ 50-200 mg/L. Suy giảm ferritin gặp trong ăn không đủ chất sắt, mất máu không đủ sắt, ăn chay trường, chảy máu trong rỉ rả, mất máu xay huyết mạn, người cho máu thường ngày, chạy thận nhân tạo. Tăng ferritin còn gặp trong bệnh ứ sắt mô, bệnh ung thư (gan, phổi, tụy, vú, thận), bệnh huyết học (bệnh Hodgkin, bạch huyết cầu cấp), hội chứng viêm và viêm nhiễm, bệnh thể keo (collagenosis), ngộ độc rượu, mất máu nghiền huyết, thalassemia...

2.2 Nhóm xét nghiệm thăm dò chức năng bài tiết và khử độc

Bilirubin niệu

Chỉ có mặt ở dạng bilirubin TT. Khi có bilirubin niệu, vững chắc có tình huống về gan mật. Bilirubin niệu được phát hiện chỉ trong thời gian ngắn nhất nhờ que nhúng. Kết quả có thể dương đặc điểm trước khi có vàng da rõ trên lâm sàng nhưng mà đến khi người bệnh hết vàng da, bilirubin niệu trở về âm tính trước khi suy giảm bilirubin huyết.

Urobilinogen

Là chất chuyển hóa của bilirubin tại ruột, được tái hấp thu vào máu theo tiến trình ruột - gan và Sau đó cũng được đào thải qua nước giải. Trong tình trạng tắc mật tuyệt đối, sẽ chưa có urobilinogen trong nước giải. Urobilinogen tăng trong nước đái thấy trong tình trạng giã huyết (tăng sản xuất), chảy máu trong tiêu hóa hay bệnh lý gan. Thông thường urobilinogen 0,2 - 1,2 đơn vị (phương pháp Watson).

Amoniac máu (NH3)

NH3 được sản xuất từ tiến hóa thường thường của protein trong cơ địa và bởi vi khuẩn sống ở ruột già. Gan giữ gìn nhiệm vụ xóa bỏ độc NH3 với cách chuyển thành urê để đào thải qua thận.
Bình thường NH3 máu 5-69 mg/dL. NH3 tăng trong những bệnh gan cấp và mạn tính. NH3 máu không phải là chuẩn đoán đáng tin tín dụng nhất để phát hiện bệnh não do gan. NH3 có thể trở về thông thường khoảng 48 - 72 giờ trước khi có khôi phục tình trạng tâm thần.

2.3 Nhóm chuẩn đoán tính năng tổng hợp

Đa số các protein huyết tương được tổng hợp từ gan.

Albumin huyết thanh

Gan là nơi duy nhất tổng hợp albumin cho cơ thể. Albumin duy trì sức ép keo trong lòng mạch và là chất dịch chuyển những chất trong máu số 1 là thuốc. Thường thường albumin 35 -55 g/L. Số lượng albumin máu chỉ suy giảm trong những bệnh gan mãn tính (xơ gan) hoặc khi thương tổn gan rất trầm trọng. Ở bệnh nhân xơ gan cổ trướng, lượng albumin giảm còn do bị thoát vào trong dịch báng. Ngoài ra còn bắt gặp trong suy dưỡng chất hoặc bị mất albumin không đều qua đường tiết niệu (hội chứng thận hư) hay qua đường tiêu hóa (viêm đại tràng mạn).

Globulin huyết thanh

Được làm ra từ không ít nơi dị biệt trong cơ thể, bao gồm nhiều loại protein dịch chuyển các chất trong máu và các kháng thể tham gia hệ thống miễn nhiễm thể dịch. Thông thường globulin 20 – 35 g/L.
Trong xơ gan globulin tăng cao. Ngoài ra, kiểu tăng của những loại globulin cũng có thể gợi ý đến một số bệnh gan đặc trưng, ví như IgG tăng trong viêm gan tự miễn, IgM tăng trong xơ gan ứ mật nguyên phát.

Khoảng thời gian Prothrombin (PT)

Là khoảng thời gian chuyển prothrombin thành thrombin khi có sự có mặt của thromboplastin và Ca++ cùng các yếu tố đông máu. Để chuẩn hóa kết quả PT, người ta thường hay chuyển đổi thành INR (International Normalized Ratio). Thường thường INR = 0,8-1,2.
Khi PT kéo dài thường là biểu hiện tiên đoán nặng. Thiếu vitamin K bởi tắc mật lâu ngày hoặc không đều tiếp thu mỡ (tiêu chảy mỡ, viêm tụy mạn) cũng làm PT lâu ngày Nhưng khi tiêm 10 mg vitamin K, PT sẽ trở về ít nhất 30% mức thường thường trong khoảng một ngày (nghiệm pháp Kohler). Trước khi thủ thuật hoặc làm sinh thiết gan, phải kiểm soát chức năng đông máu.
Ngoài ra không nhưng thế mà, còn có gói chắt lọc gan mật toàn diện còn giúp khách hàng:
  • Nhận xét khả năng làm không nghỉ của gan thông qua các xét nghiệm men gan.
  • Tầm soát sớm ung thư gan.
  • Thực hiện các chuẩn đoán như tổng phân tích tế bào máu, khả năng đông máu, sàng lọc viêm gan B,C.
  • Nhận xét tình trạng gan mật qua hình ảnh siêu thanh và những bệnh có nguy cơ ảnh hưởng gây ra bệnh gan/làm bệnh gan nặng hơn
  • Phân tích sâu các thông số nhận xét tính năng gan mật thông qua xét nghiệm, cận lâm sàng; các nguy cơ ảnh hưởng đến gan và tầm soát sớm ung thư gan mật.
Giờ đây, chính sách bệnh viện đa khoa an việt xét nghiệm miễn phí men gan tiểu đường đã và đang xuất hiện tại Hà Nội gồm những kỹ lưỡng tổng tất cả các chuẩn đoán trên vì sức khỏe cộng đồng. Khi có những biểu hiện không đều gan hay ngay cả khi không gây có triệu chứng nào thì việc chủ động xét nghiệm tính năng gan là việc làm cấp thiết để bảo vệ sức khỏe của mình.
TÌM tòi thêm

Read more…

7 Ưu điểm nổi bật của phương pháp niềng răng Invisalign

Mặc dù có nhiều tùy chọn để làm thẳng răng của bạn, niềng răng Invisalign là loại niềng răng duy nhất không sử dụng mắc cài và dây cung. Invisalign cho phép bạn làm việc, ăn uống và tham gia hoạt động thể thao thoải mái. Dưới đây chúng tôi sẽ xem xét 7 trong số rất nhiều lợi ích mà Invisalign mang lại.


1. Thẩm mỹ vô hình 


Khay Invisalign là vô hình! Chúng hoàn toàn rõ ràng vì vậy chúng không làm mất mặt hoặc nụ cười của bạn. Đây là một lựa chọn đặc biệt tuyệt vời cho người lớn, thanh thiếu niên và thanh niên muốn sống cuộc sống mà không có dấu ngoặc và dây liên quan đến niềng răng truyền thống.

Các khay tiện nghi Invisalign được làm bằng nhựa mịn giúp Invisalign thoải mái hơn nhiều so với niềng răng kim loại truyền thống. Không có cạnh sắc hoặc đùn của miếng Invisalign và các khay được tùy chỉnh để phù hợp với răng và miệng của bạn!
Hình ảnh có liên quan

2. Dễ dàng vệ sinh


Các khay Invisalign có thể tháo rời - khi bạn sẵn sàng đánh răng và xỉa răng, chỉ cần tháo khay ra, làm sạch răng, sau đó nhét chúng trở lại. Các khay cũng có thể được làm sạch! Để đảm bảo không có sự tích tụ, chỉ cần tháo khay và rửa hoặc chải chúng bằng bàn chải đánh răng của bạn. Một miệng sạch là một miệng khỏe mạnh! Điều quan trọng là phải có răng và lợi khỏe mạnh trong khi làm thẳng răng của bạn để bạn sẽ có nụ cười tốt nhất có thể khi kết thúc điều trị!

3. Tiết kiệm thời gian


Với Invisalign, bạn sẽ có thể dành ít thời gian hơn tại văn phòng chỉnh nha hoặc nha sĩ vì chúng chỉ cần được duy trì trung bình 6 tuần một lần. Các lựa chọn làm thẳng răng khác có thể mất nhiều thời gian hơn và nhiều cuộc hẹn hơn.
Kết quả hình ảnh cho advantages of invisalign braces

Mặc dù vậy, niềng răng Invisalign sẽ mang lại hiệu quả chậm hơn so với một số loại niềng răng mắc cài như niềng răng mắc cài pha lê trong suốtniềng răng mắc cài tự đóng.

4. An toàn và có thể tháo rời 


Là con hoặc thiếu niên của bạn trong thể thao hoặc ban nhạc? Invisalign cho phép trải nghiệm thoải mái hơn mà không có các vết trầy xước mà các lựa chọn chỉnh nha khác có thể gây ra. Khay Invisalign cũng có thể tháo rời giúp đánh răng, ăn uống và cuộc sống hàng ngày thuận tiện hơn các lựa chọn khác.

5. Ăn bất cứ thứ gì bạn muốn


Thực phẩm hạn chế là một trong những phần tồi tệ nhất về làm thẳng răng với nhiều lựa chọn chỉnh nha. Một số thực phẩm yêu thích của bạn đã vượt quá giới hạn, có thể thực sự phá hỏng một lễ kỷ niệm đặc biệt, bất cứ điều gì quá khó khăn, nhai, hoặc dính là vượt quá giới hạn! Những vấn đề này không phải là vấn đề đối với Invisalign. Bạn có thể loại bỏ các khay và ăn bất cứ thứ gì bạn muốn!

6. Sức khỏe 


Răng miệng tốt hơn Răng thẳng tốt hơn cho lợi và sức khỏe răng miệng của bạn. Loại bỏ sự đông đúc và khoảng trống giúp chăm sóc răng dễ dàng hơn, sức khỏe răng miệng tốt hơn dẫn đến sức khỏe tổng thể tốt hơn.
Kết quả hình ảnh cho advantages of invisalign braces

7. Răng thẳng đẹp


Kết quả nói lên chính họ và Invaluign dẫn đến hàm răng thẳng đẹp và nụ cười tuyệt vời. Có thể là lý do tốt nhất để sử dụng Invisalign!

Nếu vẫn chưa biết niềng răng Invisalign giá bao nhiêu bạn có thể tham khảo tại: http://nhakhoabally.vn/nieng-rang-invisalign-bao-nhieu-tien-tai-nha-khoa
Read more…

7 Căn bệnh nguy hiểm ở trẻ em có thể phòng ngừa bằng tiêm vắc-xin

Các bệnh có thể phòng ngừa được bằng vắc-xin ít xảy ra hơn nhiều so với trước đây, nhờ tiêm vắc-xin. Nhưng chúng không hề biến mất. Bùng phát một số bệnh này vẫn còn xảy ra ở Việt Nam khi trẻ em không được tiêm vắc xin. 

Kết quả hình ảnh cho tiêm vắc xin cho bé

1. Bạch hầu ('D' trong vắc-xin DTaP)

Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm một lớp phủ dày ở phía sau cổ họng có thể khiến bạn khó thở.
Bạch hầu có thể dẫn đến các vấn đề về hô hấp, tê liệt và suy tim.
Khoảng 15.000 người chết mỗi năm ở Mỹ vì bệnh bạch hầu trước khi có vắc-xin.

2. Uốn ván (chữ 'T' trong vắc-xin DTaP, còn được gọi là Lockjaw)

Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm đau thắt chặt các cơ, thường là trên khắp cơ thể.
Uốn ván có thể dẫn đến cứng khớp hàm có thể gây khó khăn khi mở miệng hoặc nuốt.
Uốn ván giết chết khoảng 1 người trong số 10 người mắc bệnh.

3. Ho gà ('P' trong vắc-xin DTaP, còn được gọi là Ho gà)

Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm những cơn ho dữ dội có thể khiến bé khó ăn, uống hoặc thở. Những phép thuật này có thể kéo dài trong vài tuần.
Ho gà có thể dẫn đến viêm phổi, co giật, tổn thương não hoặc tử vong. Ho gà có thể rất nguy hiểm ở trẻ sơ sinh.
Hầu hết các trường hợp tử vong do ho gà là ở trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.
Kết quả hình ảnh cho tiêm vắc xin cho bé

4. Hib (Haemophilusenzae loại b)

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm sốt, nhức đầu, cứng cổ, ho và khó thở. Có thể không có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng trong trường hợp nhẹ.
Hib có thể dẫn đến viêm màng não (nhiễm trùng não và tủy sống); viêm phổi; nhiễm trùng tai, xoang, máu, khớp, xương và bao phủ của tim; tổn thương não; cổ họng bị sưng nặng, khó thở; và điếc.
Trẻ em dưới 5 tuổi có nguy cơ mắc bệnh Hib cao nhất.

>>> Tìm hiểu thêm về tầm quan trọng của tầm soát ung thư tại: http://khoathankinh.com/tam-soat-ung-thu-tai-benh-vien-an-viet-co-tot-khong.html

5. Bệnh viêm gan B

Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm mệt mỏi, tiêu chảy và nôn mửa, vàng da (da vàng hoặc mắt) và đau ở cơ, khớp và dạ dày. Nhưng thường thì không có dấu hiệu hay triệu chứng nào cả.
Viêm gan B có thể dẫn đến tổn thương gan và ung thư gan. Một số người bị nhiễm viêm gan B mãn tính (lâu dài). Những người này có thể không nhìn hoặc cảm thấy bị bệnh, nhưng họ có thể lây nhiễm cho người khác.
Viêm gan B có thể gây tổn thương gan và ung thư ở 1 trong số 4 trẻ bị nhiễm mạn tính.

6. Bệnh bại liệt

Các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm bệnh giống như cúm, hoặc có thể không có dấu hiệu hoặc triệu chứng nào cả.
Bệnh bại liệt có thể dẫn đến tê liệt vĩnh viễn (không thể di chuyển một cánh tay hoặc chân, hoặc đôi khi không thể thở) và tử vong.
Vào những năm 1950, bệnh bại liệt đã làm tê liệt hơn 15.000 người mỗi năm ở Mỹ
Kết quả hình ảnh cho tiêm vắc xin cho bé

7. Bệnh phế cầu

Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm sốt, ớn lạnh, ho và đau ngực. Ở trẻ sơ sinh, các triệu chứng cũng có thể bao gồm viêm màng não, co giật và đôi khi phát ban.
Bệnh phế cầu khuẩn có thể dẫn đến viêm màng não (nhiễm trùng não và tủy sống); nhiễm trùng tai, xoang và máu; viêm phổi; điếc; và tổn thương não.
Khoảng 1 trong số 15 trẻ bị viêm màng não do phế cầu khuẩn sẽ chết vì nhiễm trùng.

Trẻ em thường mắc các bệnh này từ những đứa trẻ khác hoặc người lớn, những người thậm chí có thể không biết mình bị nhiễm bệnh. Người mẹ bị nhiễm viêm gan B có thể lây nhiễm cho con khi sinh. Uốn ván xâm nhập vào cơ thể thông qua vết cắt hoặc vết thương; nó không lây từ người sang người.

Tiêm vắc xin cho bé ở bệnh viên An Việt là giải pháp giúp trẻ lớn lên khỏe mạnh. Để được tư vấn cha mẹ có thể gọi đến Hotline 0945 36 8989.
Read more…

Viêm khớp: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Viêm khớp là gì? Viêm khớp là một khái niệm chung của tổng tất cả các rối loạn có tác động đến cấu trúc và vận động của khớp. Đó là một thực trạng sức khỏe thường xuyên gặp, dẫn tới nhiều chướng ngại trong cuộc sống và làm việc vì đau đớn.

Nguyên cớ bệnh Viêm khớp

Bệnh viêm khớp bao gồm không ít loại dị biệt, từng loại sẽ có căn nguyên riêng Tuy vậy có thể chia làm hai nhóm nguyên cớ sau:
  • Các nguyên do ở khớp: thường xuyên gặp như viêm sụn, thoái hóa, bào mòn sụn khớp, viêm nhiễm tại khớp, chấn thương khớp..
  • Các nguyên do phía ngoài khớp: hay gặp phải bởi vì những rối loạn chuyển hóa (tăng acid uric trong bệnh gút), bất thường hệ thống miễn nhiễm gây tổn thương những dược liệu trong khớp (bệnh viêm khớp dạng thấp) những tình trạng này làm ảnh hưởng đến hoạt động và cơ cấu của khớp Từ đó gây ra viêm khớp.

Dấu hiệu bệnh Viêm khớp

Dấu hiệu của viêm khớp Dựa vào khu vực khớp viêm và loại viêm khớp, những biểu hiện cảnh báo bạn hoàn toàn có thể bị viêm khớp bao gồm:
  • Đau khớp, hoàn toàn có thể cảm giác đau khi hoạt động hoặc ngay cả khi không hoạt động.
  • Tránh tầm vận động của khớp, số đông những trường hợp hạn chế có kèm theo đau đớn Tuy vậy cũng hoàn toàn có thể có hạn chế đơn thuần.
  • Sưng và khô khớp: thường xuyên gặp trong các tiền sử bệnh viêm khớp cấp tính.
  • Viêm ở vùng hay khu vực lân cận khớp.
  • Đỏ vùng da quanh khớp.
  • Lạo xạo khi cử động những khớp, hay gặp và sáng sớm.
  • Các biểu hiện bên ngoài khớp kèm theo hoàn toàn có thể có như: sốt, phát ban hoặc ngứa, khó thở, gầy sút cân..các biểu hiện này cũng hoàn toàn có thể là dấu hiệu của bệnh khác.

Ngừa bệnh Viêm khớp

Viêm khớp không phải khi nào cũng ngừa được, Tuy nhiên thực hành những các cách sau sẽ giúp giảm khả năng và kiểm soát bệnh viêm khớp tốt hơn:
  • luyện tập thể dục: những môn thể dục thể thao Khác nhau hoàn toàn có thể được chọn lọc phụ thuộc và độ tuổi và tình cảnh cụ thể.
  • giữ gìn cân nặng nề trong giới hạn đồng ý.
  • bảo đảm an toàn trong lao động, tránh những chấn thương tới khớp.
  • Ngồi và làm không nghỉ đúng tư thế.
  • thăm khám định kỳ để phát hiện sớm và trị bệnh sớm nhất các không đều thay đổi của cơ địa.

Những biện pháp điều trị bệnh Viêm khớp

Ngoại trừ viêm khớp do viêm nhiễm, phần lớn các bệnh viêm khớp đều được cho là những bệnh mạn tính. Vì vậy, chữa trị 100% bệnh viêm khớp phần lớn là cực kỳ không dễ. Biết rằng có rất nhiều nguyên nhân gây viêm khớp tuy vậy mục đích trị bệnh chung là giảm sưng, trả lại mức độ hoạt động cho khớp, tránh bệnh quay trở lại và dự phòng biến dạng khớp.
Những biện pháp chữa viêm khớp bao gồm:
Chữa trị nội khoa: áp dụng cho hầu hết các trường hợp, có thể chỉ điều trị nội khoa bằng thuốc đơn thuần hay kết hợp với những giải pháp thủ thuật. Các thuốc được sử dụng phụ thuộc vào mỗi loại viêm khớp, gồm có thuốc giảm sưng chống viêm và các thuốc hữu hiệu cho từng căn nguyên. Do đó vấn đề vận dụng thuốc cần phải thực hành theo hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Các thuốc giảm đau chống viêm thường hay dùng để trị bệnh trong bệnh viêm khớp là nhóm thuốc giảm sưng chống sưng viêm không steroid (NSAID) với những biệt dược như mobic, ibuprofen.
  • Corticoid có thể sử dụng chống sưng viêm trong một tỷ lệ.
Trị bệnh ngoại khoa: thủ thuật chỉ được hướng dẫn trong những trường hợp:
  • Khớp không thể hoạt động được.
  • đau đớn lâu ngày không đáp ứng với điều trị nội khoa
Các phương pháp phẫu thuật bao gồm:
  • giải phẫu tạo hình khớp để thay thế khớp.
  • phẫu thuật làm cứng khớp: các mới đầu tế bào xương sẽ bị khóa lại đối với nhau cho đến khi chúng được làm lành
  • tạo hình xương: tế bào xương sẽ được thủ thuật tái tạo để cam kết tiến hành chức năng của khớp.
Bệnh viện An Việt điều trị viêm khớp được tiến hành vì các bác sỹ đầu lĩnh vực với kinh nghiệm 20 năm. Dựa vào nguyên do gây viêm khớp để điều trị bệnh hiệu quả.

Read more…

5 Thực phẩm cần tránh sau khi làm mặt dán sứ Veneer

Nếu bạn có nhu cầu thay đổi hoặc cải thiện sự xuất hiện của răng, giải pháp có thể nằm ở mặt dán sứ. Mặt dán sứ Veneer là những chiếc răng sứ siêu mỏng, màu răng, được thiết kế để vừa khít với mặt trước của răng.


Quá trình làm răng sứ Veneer thường mất vài lần hẹn với nha sĩ. Đầu tiên, nha sĩ của bạn sẽ muốn tạo không gian cho Veneer của bạn bằng cách loại bỏ một số men khỏi chúng. Sau đó, một khuôn răng của bạn sẽ được hình thành để phục vụ như là một mô hình cho Veneer sứ mới, tùy chỉnh của bạn. Thông thường, veneers tạm thời được sử dụng cho đến khi veneer sứ của bạn được chế tạo.

Cuối cùng, veneer sứ của bạn sẽ được áp dụng vào mặt trước của răng bằng keo gắn nha khoa.

Kết quả hình ảnh cho What to eat porcelain teeth

1. Khi nào cần làm mặt dán sứ Veneer


Sau đây là một số lý do tại sao người ta có thể cần veneer sứ:

+ Sự đổi màu của răng
+ Sứt mẻ, mòn, hoặc gãy răng
+ Răng không thẳng hàng hoặc có hình dạng kỳ lạ
+ Khoảng cách giữa các răng có kẽ hở

Bất kể lý do tại sao bạn cần dán Veneer, điều quan trọng là bạn phải duy trì bảo trì tối ưu sau khi bạn nhận được chúng. Điều này bao gồm cả thời gian khi bạn đang mang Veneer tạm thời và khi bạn nhận được Veneer sứ tùy chỉnh.
Kết quả hình ảnh cho kết quả bọc răng sứ nha khoa bally

>>> Tham khảo Giá mặt dán sứ Veneer ưu đãi 40% tại Nha khoa Bally

2. Thực phẩm cần tránh khi làm mặt dán sứ Veneer


Dưới đây là 5 thực phẩm cần tránh sau khi làm răng sứ Veneer:

+ Một số loại thịt

Có một số loại thịt mà bạn sẽ muốn tránh khi làm răng sứ Veneer như thịt đỏ. Vì thịt này có thể bị dai, không nên dùng vì nó có thể làm cho miệng bạn bị đau do chuyển động nghiền thức ăn.

+ Bánh mì giòn

Tất cả chúng ta đều yêu thích một chiếc bánh mì giòn, nhưng khi nói đến Veneer, đây là một món ăn không an toàn. Mặt dán sứ Veneer của bạn sẽ đặc biệt quá mỏng manh đối với việc cắn bánh mì.

+ Thực phẩm cứng nói chung

Bạn sẽ muốn tránh bất kỳ loại thực phẩm nào cứng hoặc giòn trong tự nhiên. Điều này có thể bao gồm các loại hạt.
Kết quả hình ảnh cho thực phẩm cứng

+ Các thực phẩm màu

Bất kỳ thực phẩm (hoặc đồ uống) có chứa thuốc nhuộm hoặc có khả năng làm mất màu răng của bạn nên tránh. Một số trong số này bao gồm: rượu vang đỏ, trà, cà phê, cà ri, trái cây sẫm màu, sốt cà chua, cà chua, ớt đỏ hoặc soda có màu.

+ Sô cô la

Sô cô la cứng hơn sẽ làm tổn thương răng sứ Veneer của bạn khi bạn cắn vào nó. Ngoài ra, sô cô la có thể làm đổi màu Veneer của bạn.

Mặc dù danh sách các thực phẩm trên chắc chắn nên tránh, nhưng nó không phải là một danh sách đầy đủ. Để có kết quả tốt nhất, luôn luôn nên tham khảo ý kiến ​​của nha sĩ trước nếu có bất kỳ loại thực phẩm nào mà bạn không rõ.

TÌM HIỂU THÔNG TIN HỮU ÍCH

Read more…